Đặt banner 324 x 100

Areplivir 200mg - Thuốc điều trị nhiễm covid-19


Areplivir 200mg là thuốc gì?

  • Areplivir 200mg có dạng viên nén bao phim, chứa hoạt chất Favipiravir, một loại thuốc phổ rộng trong kháng mạnh các loại virus. Thuốc Areplivir 200mg có tác dụng điều trị nhiễm coronavirus mới (COVID-19). Thuốc đã được nghiên cứu sản xuất tại Nga và lưu hành trên khắp các thị trường hiện nay.

Thông tin cơ bản của thuốc

  • Hoạt chất chính: Favipiravir.
  • Hàm lượng: 200mg.
  • Nhóm thuốc: Thuốc kháng virus.
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 40 viên.
  • Xuất xứ:BIOCHEMIK - NGA.

Thành phần của thuốc Areplivir 200mg

Trong 1 viên Areplivir 200mg chứa:

  • Hoạt chất Favipiravir - 200mg
  • Tá dược vừa đủ bao gồm: Povidone (K-30) => Povidone-iodine là một phức hợp hòa tan trong nước làm trung gian cho hoạt động diệt khuẩn hoặc diệt virut sau khi giải phóng dần i-ốt tự do khỏi phức hợp tại vị trí ứng dụng để phản ứng với mầm bệnh.
  • Silicon Dioxide ở dạng keo, Hyprolosis thủy phân, Xenluloza, Crospovidon, Axit Stearic.

Đặc tính dược lý và cơ chế hoạt động

Dược lực học:

  • Favipiravir hoạt động như một tiền chất và trải qua quá trình ribosyl hóa và phosphoryl hóa nội bào để trở thành favipiravir-RTP hoạt động. Favipiravir-RTP liên kết và ức chế RNA polymerase phụ thuộc RNA (RdRp), cuối cùng ngăn cản quá trình sao chép và sao chép của virus.

Dược động học:

  • Hấp thụ: Favipiravir được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 54%.
  • Chuyển hóa: Favipiravir được chuyển hóa chủ yếu bởi aldehyde oxidase và một phần chuyển hóa thành dạng hydroxyl hóa bởi xanthine oxidase. RTF của favipiravir được chuyển hóa trong tế bào. Trong số các chất chuyển hóa khác, ngoài hydroxylate, liên hợp glucuronate cũng được ghi nhận trong huyết tương và nước tiểu của con người.
  • Thải trừ: Về cơ bản, favipiravir được bài tiết qua thận dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính của hydroxylate, một lượng nhỏ không thay đổi.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Areplivir 200mg

Thuốc Areplivir 200mg với thành phần Favipiravir được chỉ định sử dụng để:

  • Điều trị nhiễm coronavirus mới (COVID-19).

Chống chỉ định của thuốc Areplivir 200mg

Không sử dụng thuốc Areplivir 200mg ở những trường hợp:

  • Quá mẫn với Favipiravir hoặc bất kỳ tá dược nào của Areplivir 200mg.
  • Suy gan mức độ nặng (phân loại C theo phân loại Child-Pugh).
  • Suy thận nặng và suy thận giai đoạn cuối (GFR <30 ml / phút).
  • Mang thai hoặc lập kế hoạch mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên đến 18 tuổi.

Cách dùng thuốc Areplivir 200 mg

  • Thuốc Areplivir 200mg được dùng bằng đường uống.
  • Uống trước bữa ăn 30 phút.

Liều dùng của thuốc Areplivir 200 mg

  • Đối với bệnh nhân cân nặng <75 kg: 1600 mg (8 viên) 2 lần vào ngày điều trị đầu tiên, sau đó 600mg (3 viên) 2 lần / ngày, tương ứng từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 10.
  • Đối với bệnh nhân nặng ≥75 kg: 1800 mg (9 viên) 2 lần vào ngày điều trị đầu tiên, sau đó 800mg (4 viên) 2 lần / ngày, tương ứng từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 10.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Areplivir

Thận trọng khi sử dụng thuốc Areplivir 200mg ở những bệnh nhân:

  • Có tiền sử bệnh gút và tăng axit uric máu (có thể tăng nồng độ axit uric trong máu và làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
  • Người Cao tuổi.
  • Suy gan nhẹ đến trung bình (phân loại A và B theo phân loại Child-Pugh).
  • Suy thận trung bình (GFR <60 ml / phút và> 30 ml / phút).

Sử dụng thuốc Areplivir 200mg cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chống chỉ định sử dụng thuốc Areplivir 200mg cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chống chỉ định sử dụng thuốc Areplivir 200mg cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Areplivir 200mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có các báo cáo cụ thể về sử dụng thuốc đối với những đối tượng này.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc với người lái xe và sử dụng máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Areplivir 200 mg

Các phản ứng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Areplivir 200 mg bao gồm:

  • Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu lưới.
  • Tăng bạch cầu, tăng bạch cầu đơn nhân.
  • Tăng acid uric máu, tăng triglycerid máu, glucos niệu, hạ kali máu.
  • Phát ban, chàm, ngứa.
  • Hen phế quản, viêm họng, viêm mũi, viêm mũi họng.
  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó chịu ở bụng, loét tá tràng, phân có máu, viêm dạ dày.
  • Tăng hoạt động ALT, tăng hoạt động ACT, tăng hoạt động GGT, tăng hoạt động của phosphatase kiềm, tăng nồng độ bilirubin trong máu.
  • Hành vi bất thường, tăng hoạt động CPK.
  • Tiểu  máu, polyp thanh quản, tăng sắc tố.
  • Suy giảm nhạy cảm với vị giác, tụ máu, nhìn mờ, đau mắt, chóng mặt, ngoại tâm thu trên thất, đau ngực.

Tương tác của thuốc Areplivir 200 mg với sản phẩm khác

  • Pyrazinamide: Sử dụng đồng thời pyrazinamide với favipiravir làm tăng nồng độ axit uric.
  • Repaglinide: Favipiravir ức chế sự chuyển hóa của repaglinide thông qua con đường CYP2C8, do đó làm tăng khả năng gây độc.
  • Theophylline: theophylline làm tăng nồng độ trong máu khi dùng chung với favipiravir và phản ứng có hại có thể xảy ra.
  • Famciclovir, sulindac: Hiệu quả của những loại thuốc này có thể giảm khi dùng đồng thời với favipiravir.
  • Acyclovir: Acyclovir có thể làm chậm quá trình chuyển đổi favipiravir thành dạng hoạt động, do đó làm giảm hiệu quả kháng vi-rút của nó.

Quá liều thuốc Areplivir 200 mg và xử trí

  • Không có thông tin về quá liều với Areplivir 200 mg.
  • Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ về các dấu hiệu hoặc triệu chứng của phản ứng có hại và tiến hành điều trị triệu chứng thích hợp ngay lập tức.

Cách bảo quản thuốc Areplivir 200 mg

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Thông tin liên hệ


: ungthutap
: Ung Thư TAP
: 0979654568
: Hà Nội