Đặt banner 324 x 100

Git là gì? Các thuật ngữ và câu lệnh Git quan trọng


Git là gì?

Git được ra đời vào năm 2005 do Linus Torvalds tạo ra. Git là một hệ thống quản lý phiên bản phân tán (Distributed Version Control System – DVCS) mã nguồn mở và miễn phí được sử dụng để quản lý hiệu quả các dự án từ nhỏ đến rất lớn.

Git cung cấp cho mỗi lập trình viên một kho lưu trữ riêng chứa toàn bộ lịch sử thay đổi code. Nó thường được sử dụng trong phát triển phần mềm để quản lý mã nguồn. Các kho lưu trữ Git được kết nối cục bộ, cho phép các lập trình viên làm việc trên máy của riêng họ, nhưng cũng được kết nối với một kho lưu trữ dùng chung.

Các thuật ngữ và câu lệnh Git quan trọng

1. Nhánh (Branch) 

Git branch là gì? Trong Git, một nhánh (branch) đại diện cho các phiên bản cụ thể của một kho lưu trữ (repository) tách ra từ project chính của bạn. Branch cho phép bạn theo dõi các thay đổi thử nghiệm mà bạn thực hiện đối với repository và có thể hoàn tác về các phiên bản cũ hơn.

Cách thức phân nhánh trong Git là gì

Cách thức phân nhánh
Ví dụ sơ đồ trên cho thấy một nhánh chính. Có hai nhánh riêng biệt được gọi là “Small feature” và “Large feature”. Bạn có thể hợp nhất (merge) nó với nhánh chính sau khi hoàn thành công việc của mình.

Bạn có thể dùng lệnh Git branch để liệt kê tất cả các nhánh trong hệ thống.

Cách sử dụng: Git Branch hoặc Git Branch-a.

2. Commit

Commit nghĩa là một hành động để Git lưu lại một ảnh chụp nhanh (snapshot) đối với các thay đổi trong thư mục làm việc. Mỗi lần commit nó sẽ lưu lại lịch sử chỉnh sửa của code kèm theo tên và địa chỉ email của người commit.

Cách sử dụng: git commit -m ”Đây là message, bạn dùng để ghi chú những thay đổi để sau này dễ tìm lại.”

Quy trình hoạt động giữa các lập trình viên của Git là gì

Quy trình hoạt động của Git giữa các lập trình viên

3. Repository

Repository là kho lưu trữ Git chứa tất cả các tệp dự án của bạn bao gồm các branch, tags và commit.

4. Index

Bất cứ khi nào bạn thêm, xóa hoặc thay đổi một file, nó vẫn nằm trong index (chỉ mục) cho đến khi bạn sẵn sàng commit các thay đổi. Nó tương tự như khu vực tổ chức (stagging area).

Bạn có thể sử dụng lệnh git status để xem nội dung của index của bạn.

5. Hợp nhất (Merge)

Lệnh git merge kết hợp với các yêu cầu kéo (pull requests) để thêm các thay đổi từ nhánh này sang nhánh khác.

6. Rebase

Lệnh git rebase cho phép bạn phân tách, di chuyển hoặc thoát khỏi các commit. Nó cũng có thể được sử dụng để kết hợp hai nhánh khác nhau.

7. Push

Lệnh git push được sử dụng để cập nhật các nhánh từ xa với những thay đổi mới nhất mà bạn đã commit.

8. Pull

Pull requests thể hiện các đề xuất thay đổi cho nhánh chính. Nếu bạn làm việc với một nhóm, bạn có thể tạo các pull request để yêu cầu người bảo trì kho lưu trữ xem xét các thay đổi và hợp nhất chúng.
Lệnh git pull được sử dụng để thêm các thay đổi vào nhánh chính.

9. Checkout

Sử dụng lệnh git checkout để chuyển đổi giữa các branch. Chỉ cần nhập git checkout theo sau là tên của branch bạn muốn chuyển đến hoặc nhập git checkout master để trở về branch chính (master branch).

10. Fetch

Lệnh git fetch tìm nạp các bản sao và tải xuống tất cả các tệp branch vào máy tính của bạn. Sử dụng nó để lưu các thay đổi mới nhất vào kho lưu trữ của bạn. Nó có thể tìm nạp nhiều branch cùng một lúc.

11. Fork

Một fork là một bản sao của một repository (kho lưu trữ). Các lập trình viên thường tận dụng lợi ích của fork để thử nghiệm các thay đổi mà không ảnh hưởng đến dự án chính.
 

12.Head

Các commit ở đầu của một branch được gọi là head. Nó đại diện cho commit mới nhất của repository mà bạn hiện đang làm việc.

13. Remote

Một remote repository (kho lưu trữ từ xa) là một bản sao của một nhánh. Remote giao tiếp ngược dòng với nhánh gốc (origin branch) của chúng và các remote khác trong repository.

14. Stash

Lệnh git stash sẽ bỏ các thay đổi khỏi index của bạn. Nó được dùng nếu bạn muốn tạm dừng những việc bạn đang làm và làm việc khác trong cùng một thời điểm.

Thông tin liên hệ


: NgBaoMinh
:
:
:
: