Đặt banner 324 x 100

Cấu tạo nhiệt kế


Nhiệt kế là gì ?

Nhiệt kế hiểu biết một phương pháp đơn giản là máy sử dụng để đo nhiệt độ và độ dốc nhiệt độ. Nhiệt kế được bắt nguồn từ hai đoạn chữ Hy lạp là ‘nhiệt’ có nghĩa là ‘nhiệt độ’ và ‘kế’ có nghĩa là ‘đo lường’. Nhiệt kế được dùng vô cùng nhiều trong đời sống, nhất là trong phòng thực nghiệm.

Cấu tạo của nhiệt kế

Hầu kết những nhiệt kế đều mang hai bộ phận quan trọng:

+ Phần cảm biến nhiệt độ: bầu chứa thủy ngân hoặc rượu trong nhiệt kế

+ Phần hiển thị kết quả: thang chia vạch trên nhiệt kế.

Nhiệt kế điện tử dùng ở 1 số bảng đồng hồ treo tường như Lịch Vạn niên, trong những thiết bị đo nhanh của y học,… thì dùng cảm biến bán dẫn, biến đổi tín hiệu tương tự sang số (ADC) và hiện số liệu.

>>> Có thể bạn quan tâm: vòng bi

Nguyên tắc hoạt động

Việc đo nhiệt độ bằng nhiệt kế được dùng mang đa dạng nguyên tắc khác nhau, tùy vào mục đích đo nhiệt độ chất rắn, chất lỏng hoặc khí của người dùng.

Nhiệt kế được tạo thành từ hai khía cạnh chính: cảm biến nhiệt độ và môi trường cho phép chuyển đổi vật lý thành một số đọc cho người mua cuối.

Nguyên lý hoạt động chung của nhiệt kế hơi đơn giản là nóng nở ra, lạnh co vào, ví dụ như nước nóng sẽ nở ra sẽ bay hơi, lạnh thì co vào đóng thành băng.

Ứng dụng của nhiệt kế

Nhiệt kế được dùng tương đối nhiều với nhiều loại mục đích khác nhau, từ quy mô gia đình đến trong thí nghiệm cũng như trong ngành công nghiệp cung ứng. Cùng điểm qua 1 số Ứng dụng của nó dưới đây:

Trong y tế:

Nhiệt kế được dùng để đo thân nhiệt cơ thể, nhằm biết được cơ thể có bị sốt hay hạ thân nhiệt ko.

Nhiệt kế trong y tế bao gồm những loại: Nhiệt kế tai (nhiệt kế hồng ngoại), nhiệt kế trán (nhiệt kế tinh thể lỏng) và nhiệt kế trực tràng và miệng (nhiệt kế thủy ngân hoặc nhiệt kế NTC có đầu đọc kỹ thuật số).

Trong công nghiệp sản xuất:

Trong sản xuất máy móc vật dụng, nhiệt kế điện được sử dụng trong các hệ thống kiểm soát nhiệt độ không khí như điều hòa, tủ đông, trang bị sưởi, tủ lạnh, thiết bị nước nóng,…

Nhiệt kế được dùng để đo nhiệt độ lúc ra đường ở vùng khí hậu lạnh giúp xác định xem nơi đấy chắc chắn bị đóng băng hay không. Có vai trò sử dụng để khởi tạo các mô hình dự báo thời tiết.

Nhiệt kế chuyên dụng còn được sử dụng trong các nhà trang bị năng lượng hạt nhân để theo dõi nhiệt độ lõi lò phản ứng và giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố hạt nhân, xác định tổn thất năng lượng và cách nhiệt kém, lỗi điện và các vấn đề về hệ thống ống nước.

Trong ngành công nghiệp thực phẩm

nhiệt kế giúp đo kiểm tra thực phẩm đạt tới độ chuẩn cho phép để bảo quản thực phẩm. Ở nhiệt độ khoảng 41 và 135 ° F (5 và 57 ° C), thực phẩm sẽ bị những vi khuẩn mang hại làm cho hư hỏng. Nhiệt kế giúp theo dõi nhiệt độ làm lạnh và duy trì nhiệt độ trong thực phẩm dưới đèn nhiệt hoặc tắm nước nóng.

Trong phòng thí nghiệm:

Trong phòng thử nghiệm nhiệt kế sử dụng 1 loạt các hiệu ứng vật lý để đo nhiệt độ. Cảm biến nhiệt độ được sử dụng trong đa phần Ứng dụng công nghệ, đặc biệt là các hệ thống đo lường.

>>> thiết bị liên quan: máy đo thân nhiệt

những mẫu nhiệt kế phổ biến

Nhiệt kế điện: dùng những đặc tính điện hoặc từ phụ thuộc nhiệt độ như hiệu ứng nhiệt điện trong một mạch với hai hay nhiều kim loại.

Nhiệt kế chất lỏng: Cơ sở hoạt động là sự dãn nhiệt của các chất và các chất lỏng nhiều nhất là thủy ngân, rượu màu, rượu etylic, pentan.

Nhiệt kế điện trở: Đo nhiệt độ dựa trên hiệu ứng biến thiên điện trở của chất bán dẫn, bán kim hoặc kim loại khi nhiệt độ bị thay đổi.

Nhiệt kế bán dẫn: dùng cảm biến nhiệt là một linh kiện bán dẫn nhóm Diot Zenner biến đổi tín hiệu tương đương sang số ADC và hiện số liệu. Dải nhiệt độ làm việc do mạch điện tử xác định, tức là cao nhất vào cỡ 80 tới 120 °C.

Nhiệt kế hồng ngoại: Dựa trên hiệu ứng bức xạ nhiệt dưới dạng hồng ngoại của những vật nóng.