Đặt banner 324 x 100

Quy trình dịch vụ hiệu chuẩn


Hiệu chuẩn là gì?

Trong công đoạn sử dụng, vật dụng sẽ bị môi trường và độ trôi làm cho ảnh hưởng theo thời gian, lâu dần dẫn tới thiếu chính xác. Ta không thể loại bỏ tất cả sai lệch, nhưng nó chắc chắn được kiểm soát thông qua hiệu chuẩn. Hiệu chuẩn để đảm bảo rằng các phép đo là chính xác và trong giới hạn đo lường cho phép thiết yếu của máy đo.

- Hiệu chuẩn là hoạt động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của chuẩn đo lường, phương tiện đo với giá trị đo của đại lượng nên đo.

- Chuẩn đo lường là phương tiện khoa học để thể hiện, duy trì đơn vị đo của đại lượng đo và được dùng làm chuẩn để phân tích với phương tiện đo hoặc chuẩn đo lường khác.

- Chất chuẩn là 1 loại chuẩn đo lường đặc thù với độ đồng nhất và ổn định nhất định đối với một hoặc một số thuộc tính. Chất chuẩn được dùng để hiệu chuẩn, kiểm định trang bị, phương tiện đo, đánh giá giải pháp đo hoặc để xác định giá trị về thành phần, tính chất của vật liệu hoặc chất khác.

- Hiệu chỉnh là việc dùng những phương tiện đo lường chuẩn để kiểm tra sai số đo đạc của thiết bị theo 1 tiêu chuẩn nhất định, đưa các trang bị, máy móc bị sai lệch quay về giới hạn sai số cho phép của nhà sản xuất hoặc đơn vị quản lý chất lượng bắt buộc.

giai đoạn hiệu chuẩn vật dụng đo lường

1. Lập danh mục các máy đo kiểm nên hiệu chuẩn

– Căn cứ vào mức độ chính xác của các vật dụng đo kiểm chuyên dụng cho thí nghiệm.

– Căn cứ vào yêu cầu về độ chính xác cần đạt được đối với máy đo kiểm của các phòng hóa lý, phòng vi sinh và phòng môi trường để lập danh mục các trang bị đo kiểm cần hiệu chuẩn

2. Lập kế hoạch hiệu chuẩn các trang bị đo kiểm

– Căn cứ vào danh mục những máy đo kiểm yêu cầu hiệu chuẩn để lập kế hoạch hiệu chuẩn các máy đo theo chu kỳ hiệu chuẩn.

– Căn cứ vào mức độ chính xác và độ phức tạp của máy đo và khả năng của những phương tiện hiệu chuẩn hiện có để lập kế hoạch hiệu chuẩn máy đo kiểm theo dạng hiệu chuẩn nội bộ hoặc hiệu chuẩn bên kế bên.

3. Kiểm tra kế hoạch hiệu chuẩn thiết bị đo kiểm

– Căn cứ vào số lượng dòng, kế hoạch so với và kế hoạch trả để kiểm tra kế hoạch hiệu chuẩn các máy đo kiểm của phòng/ban.

– Tổng hợp các kế hoạch hiệu chuẩn vật dụng đo kiểm của những phòng để trình người đứng đầu phòng thử nghiệm

4. Duyệt kế hoạch hiệu chuẩn thiết bị đo kiểm

– Nhân viên quản lý chất lượng xem xét toàn thể kế hoạch hiệu chuẩn máy đo kiểm của phòng thí nghiệm trước lúc chuyển cho phòng Kế hoạch.

– Phòng Kế hoạch kiểm tra về kế hoạch hiệu chuẩn vật dụng đo kiểm của phòng thực nghiệm.

– Trong quá trình kiểm tra, trường hợp thấy cần chỉnh sửa thì chuyển về cho phòng thí nghiệm để chỉnh sửa.

– Chuyển kế hoạch của phòng thử nghiệm cho Ban giám hiệu xem xét và phê duyệt

5. Tổ chức triển khai hiệu chuẩn nội bộ

– Căn cứ vào kế hoạch hiệu chuẩn vật dụng đo kiểm đã được phê duyệt, tổ chức thực hiện hiệu chuẩn nội bộ

6. Tổ chức hiệu chuẩn bên quanh đó

– Căn cứ vào kế hoạch hiệu chuẩn đã được phê duyệt, tổ chức hiệu chuẩn bên ngoài.

– liên hệ trung tâm hiệu chuẩn bên ngoài để đưa các trang bị đo kiểm đi hiệu chuẩn bên ngoài.

7. Kiểm tra, đánh giá kết quả hiệu chuẩn trang bị đo kiểm

– kiểm tra việc vận hành hiệu chuẩn nội bộ

– đánh giá kết quả hiệu chuẩn nội bộ: trường hợp kết quả hiệu chuẩn không phù hợp sở hữu mục đích dùng, tiến hành dán nhãn “không sử dụng”và công bố cho bộ phận sở hữu thiết bị hiệu chuẩn để với giải pháp xử lý thích hợp.

>>> Nhấn vào để xem thêm về vòng bi

8. Kiểm tra tiến độ và nghiệm thu kết quả hiệu chuẩn bên ngoài

– Căn cứ vào nội dung hợp đồng với trung tâm hiệu chuẩn bên ngoài, kiểm tra tiến độ và nghiệm thu kết quả hiệu chuẩn.

– Chuyển giao vật dụng đã hiệu chuẩn cho phòng thực nghiệm.

– Căn cứ vào kết quả đánh giá và nghiệm thu máy hiệu chuẩn để cập nhật dữ liệu vào phiếu hiệu chuẩn nội bộ

– Trong công đoạn sử dụng; trường hợp phát hiện thiết bị đo kiểm có độ chính xác ko phù hợp với yêu cầu thì dán nhãn “không sử dụng” và thông báo tới bộ phận liên quan để có phương pháp xử lý.