Đặt banner 324 x 100

Cổ phiếu chứng quyền là gì


1. Chứng quyền là gì?

Chứng quyền có tên tiếng Anh là Stock Warrant. Đây là loại chứng khoán do các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phát hành. Mục đích chính của việc nắm giữ các chứng quyền như vậy là cho phép người nắm giữ mua cổ phần của doanh nghiệp với mức giá định trước, bất kể có bất kỳ thay đổi nào về thị trường hoặc giá trị. biến động của công ty.

Ví dụ: Công ty A phát hành chứng quyền 100.000 đồng/chứng quyền, thời hạn 6 tháng. Việc sở hữu chứng quyền này sẽ cho phép người sở hữu mua cổ phiếu do công ty A phát hành với giá 100.000 đồng/cổ phiếu.

Trong mọi trường hợp, người sở hữu chứng quyền này được quyền mua cổ phiếu với giá cố định (100.000 đồng/cổ phiếu).

2. Chứng quyền có bảo đảm là gì?

Mở rộng khái niệm chứng quyền chứng quyền là gì, chúng ta sẽ thường nghe đến nhiều hơn một khái niệm khác là chứng quyền có bảo đảm. Loại chứng quyền này có tên tiếng Anh là Covered Warrant (thường được viết tắt: CW).

Đây là loại chứng khoán do các tổ chức tài chính phát hành riêng lẻ, cho phép người sở hữu mua cổ phần của một doanh nghiệp cụ thể với mức giá định trước vào bất kỳ thời điểm nào trong tương lai. tương lai.

3. Đặc điểm của chứng quyền có bảo đảm


Chứng quyền có bảo đảm có những đặc điểm rất riêng giúp phân biệt chúng với các loại chứng quyền khác:
Chứng quyền có bảo đảm sẽ được niêm yết với mã giao dịch riêng trên các sở giao dịch chứng khoán.
Chứng quyền có bảo đảm hoạt động giống như chứng khoán cơ sở thông thường.
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ chịu trách nhiệm cấp phép cho các công ty chứng khoán được phép phát hành CW.
CW luôn gắn với một mã chứng khoán cơ sở để làm cơ sở xác định lãi và lãi.
Giá chứng quyền được xác định tại các thời điểm:
+ Thời điểm IPO (phát hành lần đầu):
Công ty chứng khoán chịu trách nhiệm phát hành sẽ đưa ra một mức giá nhất định.

Sau khi phát hành:
Tùy theo mã cơ sở, giá CW sẽ có những biến động nhất định.
CW đã niêm yết trên sàn có thể được bán lại bởi nhà đầu tư đã mua CW đó.
CW có thời gian đáo hạn xác định nên nhà đầu tư có thể nắm giữ đến thời điểm này để hưởng chênh lệch tiền mặt. Mức chênh lệch này được tính dựa trên giá thanh toán của CW tại ngày đáo hạn (là giá trung bình của 5 phiên giao dịch trước khi CW hết hạn) và giá thực hiện (là mức giá cố định đã được ấn định). xác định tại thời điểm đáo hạn của CW) và giá thực hiện (là giá cố định được xác định tại thời điểm nhà đầu tư mua CW).
Công ty chủ quản không được phép phát hành thêm CW. Do đó, trước khi phát hành, công ty chứng khoán phải có một lượng chứng quyền nhất định làm tài sản bảo đảm cho việc phát hành CW.
Chẳng hạn, Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI thông báo phát hành chứng quyền có bảo đảm với thông tin như sau:
Tên chứng quyền: Chứng quyền TCB/5M/5511C/EUlCash – 09
Mã chứng khoán cơ sở: TCB
Tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam.

4. Chứng quyền là gì? Các loại chứng quyền có bảo đảm


Chứng quyền có bảo đảm của CW được chia thành hai loại chính: chứng quyền mua và chứng quyền bán. Hai loại chứng quyền này được giao dịch phổ biến trên các sàn chứng khoán ở Việt Nam và quốc tế.

đặt chứng quyền
– Người nắm giữ chứng quyền bán sẽ được phép bán một lượng chứng khoán cơ bản ở một mức giá xác định.

– Chênh lệch từ chứng quyền mua là khi giá chứng khoán cơ sở < giá thực hiện tại thời điểm đó.

Gọi chứng quyền
Người nắm giữ chứng quyền cuộc gọi sẽ được phép mua một lượng chứng khoán cơ bản ở một mức giá xác định.

Mức chênh lệch từ quyền chọn mua là khi giá của chứng khoán cơ bản > giá thực hiện tại thời điểm đó.

Các trạng thái của chứng quyền:

Điểm đặc biệt của chứng quyền mua là các vị thế khác nhau để xác định mức chênh lệch mà nhà đầu tư có thể nhận được.

Vị thế của chứng quyền có cuộc gọi được xác định khi đáo hạn và được xác định như sau:

Trạng thái lợi nhuận:
Đối với CW bán: Giá CKCS < Giá thực hiện

Mua CW: Giá CKCS > Giá thực hiện

Nhà đầu tư sẽ nhận được khoản chênh lệch giữa giá chứng khoán cơ sở và giá thực hiện tại thời điểm thực hiện quyền

   Trạng thái lỗ:
+ Đối với CW bán: Giá CKCS > Giá thực hiện

+ Đối với mua CW: Giá CKCS < Giá thực hiện

+ Nhà đầu tư sẽ không nhận được tiền chênh lệch

Trạng thái hòa vốn:
+ Giá CKCS = Giá thực hiện

+ Nhà đầu tư sẽ không nhận được tiền chênh lệch

*Ghi chú: CKCS: chứng khoán cơ sở

5. Sự khác biệt giữa chứng quyền công ty và chứng quyền có bảo đảm

Chứng quyền doanh nghiệp và chứng quyền có bảo đảm có những điểm khác biệt tương đối, nếu ai không hiểu rõ về khái niệm sẽ dễ bị nhầm lẫn giữa hai loại chứng khoán này.

Chúng ta sẽ đi tìm sự khác biệt giữa hai loại chứng quyền để phân biệt rõ ràng:

Tổ chức phát hành:
+ Lời chứng thực
quyền có chắc chắn: do công ty chứng khoán được cấp phép của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phát hành.

+ Chứng quyền doanh nghiệp: được phát hành bởi công ty chủ quản hoặc công ty phát hành cổ phiếu

Mục đích:
+ Chứng quyền có chắc chắn: được phát hành với mục đích bổ sung thêm loại hình đầu tư và hạn chế rủi ro; Đồng thời, giúp công ty chứng khoán có thể tăng lợi nhuận từ việc bán CW.

+ Chứng quyền doanh nghiệp: phát hành với mục tiêu huy động vốn cho doanh nghiệp.

  Chứng khoán cơ sở
+ Chứng quyền có chắc chắn: có nhiều dạng: chỉ số, ETF, cổ phiếu,…

+ Chứng quyền doanh nghiệp: chỉ có duy nhất cổ phiếu làm doanh nghiệp phát hành.

Phạm vi quyền hạn
+ Chứng quyền có chắc chắn: nhà đầu tư có quyền mua hoặc bán chứng khoán cơ sở

+ Chứng minh quyền doanh nghiệp: nhà đầu tư có quyền mua thêm cổ phiếu cơ sở được phát hành.

Số lượng phiếu cổ đang được lưu hành sau khi thực hiện quyền:
+ Chứng thực có bảo đảm: không thay đổi

+ Chứng nhận quyền doanh nghiệp: tăng

Thông tin cơ bản của chứng quyền
Trên các chứng chỉ quyền sẽ bao gồm rất nhiều thông tin với những ý nghĩa khác nhau, bao gồm:

– TSCS: Các loại mã do Sở quy định

– Tỷ lệ chuyển đổi chứng quyền: Tỷ lệ này có thể xác định tỷ lệ 1 chứng quyền chắc chắn có thể chuyển đổi sang bao nhiêu chứng khoán cơ sở

– Thời hạn chứng quyền: Chứng quyền sẽ có thời hạn hết hạn, tối thiểu là 3 tháng và tối đa là 24 tháng.

– Ngày giao dịch cuối cùng: được tính vào thời điểm 2 ngày trước thời điểm hết hạn của chứng quyền. Sau ngày giao dịch cuối cùng, tất cả các chứng chỉ quyền đều không còn được niêm yết trên sàn chứng khoán.

– Ngày hết hạn: after this time, CW does not also effect

– Giá chứng quyền: khoản tiền mà các nhà đầu tư sử dụng để mua chứng quyền.

– Giá thực hiện: được xác định tại thời điểm chứng quyền hết hạn và bằng với giá của chứng khoán cơ sở

– Giá thanh toán: giá của chứng khoán cơ sở trong trung bình 5 phiên giao dịch liên tiếp trước ngày hết hạn của chứng quyền.

– Phương thức thanh toán: tiền mặt

6. Lợi ích và rủi ro khi giao dịch chứng quyền có chắc chắn

Việc thực hiện các giao dịch chứng thực quyền đều có những lợi ích và tồn tại những rủi ro nhất định.
Lợi ích khi giao dịch CW
Dưới đây là một số lợi ích nổi bật khi mua và bán CW

Tỷ suất sinh lời cao: Biên độ dao động về giá của các CW cực kỳ lớn. Theo lý thuyết, trong vòng 1 ngày, giá của CW có thể biến động từ 100% – 200%. Trong khi đó, các chứng khoán cơ sở có biên độ dao động chỉ khoảng 7% – 15% trong 1 ngày.

Lợi nhuận thu về là không giới hạn, trong khi lỗi chỉ giới hạn tối đa chính là giá mua chứng quyền cấm đầu.

Giao dịch tương tự như chứng khoán cơ sở: Nhà đầu tư có thể dễ dàng mua các CW trên tài khoản mua chứng khoán cơ sở có sẵn. Cách giao dịch CW cũng tương tự như đối với cổ phiếu hay ETF.

Đồng thời, CW được giao dịch và thanh toán trên thị trường giao ngay (cash marker) nên về cơ bản, việc làm quen khi mua bán CW khá dễ dàng với nhà đầu tư.

Đầu tư thấp hơn:
Chứng minh quyền chắc chắn được xem như một hướng đầu tư khác dành cho các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. Thay vì phải bỏ ra một khoản tiền lớn để mua chứng khoán cơ sở, các nhà giao dịch sẽ lựa chọn mua chứng khoán cơ sở với giá thấp hơn (chỉ khoảng 8% – 20% so với giá chứng khoán cơ sở)

Các nhà đầu tư nước ngoài có thể sở hữu CW: trên thực tế, các sàn giao dịch chứng khoán không giới hạn Tỷ lệ sở hữu chứng quyền có chắc chắn của các nhà đầu tư nước ngoài.

Không cần ký quỹ: bất kể chứng từ mua bán hay chứng quyền bán, các nhà đầu tư cũng không cần phải thực hiện ký quỹ giao dịch. Đây chính là điểm khác biệt để phân biệt chứng quyền với hợp đồng quyền chọn trong chứng khoán.

Robo khi giao dịch CW
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật trên, chứng quyền có chắc chắn vẫn còn một số rủi ro như:

Ẩn nguy cơ mất chi phí đã bỏ mua chứng chỉ bản quyền:
Trong trường hợp mua chứng quyền ở trạng thái hòa vốn hoặc lỗi thì các nhà đầu tư có nguy cơ mất toàn bộ số tiền đã bỏ ra mua chứng quyền, đồng thời, không nhận được khoản chênh lệch.

High drop:
Chứng thực quyền có chắc chắn có tỷ lệ phản ánh cao. Trong trường hợp biên lợi nhuận giảm nên với kỳ vọng của nhà đầu tư cũng sẽ mang đến nhiều rủi ro hơn cho giá trị của chứng quyền. Mặc dù vậy, mức lỗi cao nhất của CW cũng chỉ dừng lại ở mức giá đã mua chứng quyền.

Có sự cố biến mạnh:
Chính vì đặc điểm nổi bật cao nên bằng chứng có quyền chắc chắn sẽ có những biến động mạnh tương tự với sự thay đổi của giá chứng khoán cơ sở.

The start up the start up the default when counter the current variable of các loại tài khoản cơ sở:
Độ linh hoạt ở đây chính là thời gian để phản ánh những biến động của chứng khoán cơ sở tác động lên giá giao dịch quyền chọn. Khoảng thời gian giới hạn của CW càng ngắn thì thời hạn này sẽ càng nhỏ.

Error ro not being thanh toán:
Khi các nhà đầu tư đến thời điểm hạn chế CW, công ty chứng khoán chịu trách nhiệm phát hành chứng thực quyền có chắc chắn rằng phải thanh toán phần chênh lệch (nếu có).

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, tổ chức phát hành này không có khả năng thanh toán, sẽ dẫn đến việc các nhà đầu tư không thể nhận được
lợi nhuận từ chứng quyền của mình.

Tuy nhiên, Ủy ban chứng khoán Việt Nam đã đưa ra quy định về việc đặt thanh toán và hạn chế rủi ro, trong đó nêu rõ: “Các công ty chứng khoán phát hành chứng khoán quyền bắt buộc phải mua một lượng chứng khoán cơ sở cơ sở đầu tiên, đưa ra giới hạn rủi ro cho chứng quyền mua khi CKCS (chứng khoán cơ sở) tăng giá. Đồng thời, tổ chức phát hành phải đặt 50% số tiền thu được trong quá trình phát hành CW.

>> Xem thêm bài viết gốc tại đây: https://dangtrongkhang.com/co-phieu-chung-quyen-la-gi/

Mọi thông tin liên hệ
Địa chỉ: Số 28 đường số 5 Khu TĐC Phú Lợi, P. Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương
SĐT: 092 841 3939
Email: cigroup.ci@gmail.com

Một số thông tin social khác:
https://www.youtube.com/@DangTrongKhang/
https://nik.edu.vn/dang-trong-khang/
https://www.facebook.com/dangtrongkhanginvestor
 

Thông tin liên hệ


: thaibinh55
:
:
:
: