Đặt banner 324 x 100

Thuoc Cefpivoxil 400mg


Nội dung mô tả tóm tắt: THUỐC CEFPIVOXIL 400MG LÀ THUỐC GÌ?

Thuốc Cefpivoxil 400mg thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Dạng bào chế:Viên nén bao phim. Chứa thành phần Cefditoren 400mg.

Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên (vỉ PVC-PVdC/Alu)

MUA THUỐC CEFPIVOXIL 400MG Ở ĐÂU? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?

Thuốc kháng sinh Cefpivoxil 400mg (Cefditoren 400mg) có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dung, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng 0978.342.324.
 

THUỐC CEFPIVOXIL 400MG LÀ THUỐC GÌ?

Thuốc Cefpivoxil 400mg thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Dạng bào chế:Viên nén bao phim. Chứa thành phần Cefditoren 400mg.

Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên (vỉ PVC-PVdC/Alu)

SĐK:VD-26816-17

Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây – VIỆT Nam

Nhà đăng ký:   Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Nhà phân phối. thuockedon24h.com

MUA THUỐC CEFPIVOXIL 400MG Ở ĐÂU? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?

Thuốc kháng sinh Cefpivoxil 400mg có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dung, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng 0978.342.324.

CHỈ ĐỊNH THUỐC CEFPIVOXIL 400MG

– Viêm amiđan, viêm họng cấp; viêm xoang hàm trên cấp; NK cấu trúc da và da không biến chứng (như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở, nhọt)

– Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính

– Viêm phổi mắc phải cộng đồng

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG THUỐC CEFPIVOXIL 400MG

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:

–  Viêm amiđan, viêm họng cấp; viêm xoang hàm trên cấp; NK cấu trúc da và da không biến chứng (như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở, nhọt): 200 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.

– Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính: 200 mg mỗi 12 giờ, trong 5 ngày.

– Viêm phổi mắc phải cộng đồng: nhẹ: 200 mg mỗi 12 giờ, trong 14 ngày;trung bình: 400 mg mỗi 12 giờ, trong 14 ngày.

Người cao tuổi suy gan/thận trầm trọng: chỉnh liều.

Bệnh nhân thiểu năng thận: trung bình: tổng liều mỗi ngày không quá 200 mg mỗi 12 giờ; trầm trọng: liều đơn 200 mg 1 lần một ngày.

Bệnh nhân thiểu năng gan nặng: Không có dữ liệu cho phép thiết lập liều.

Cách dùng

Nên dùng cùng với thức ăn: Nên uống vào bữa ăn, nuốt cả viên với lượng đủ nước.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với cephalosporin khác.

Quá mẫn cảm với casein.

Tiền sử phản ứng quá mẫn trầm trọng hoặc/và trung bình với penicillin/beta-lactam khác. Thiểu năng carnitine nguyên phát.

Tương tác thuốc:

Thuốc kháng acid. Famotidine tiêm IV. Probenecid. (+) giả với xét nghiệm Coombs, đường trong nước tiểu. (-) giả với xét nghiệm đường huyết.

Tác dụng phụ:

Nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, bệnh Candida âm đạo.

Chú ý đề phòng:

Bệnh nhân sử dụng đồng thời chất độc trên thận (như aminoglycosid, thuốc lợi tiểu); có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm kết tràng. Theo dõi thời gian prothrombin ở bệnh nhân thiểu năng thận/gan, điều trị với chất chống đông. Phụ nữ có thai, cho con bú: Không khuyến nghị. Khi lái xe, vận hành máy móc.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Thông tin liên hệ


: nhathuoc05
:
:
:
: