Đặt banner 324 x 100

Ngữ pháp tiếng nhật n5


Hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật Kosei gửi tặng Anh chị em các bạn tổng hợp dòng ngữ pháp tiếng Nhật N5 nhé. Chào Anh chị, sau một thời kì học ngữ pháp từ bài 1 tới bài 25 Anh chị em thấy sao ạ? Ngữ pháp N5 có khó nhớ không? Hãy thử check tuần tự xem mình đã nắm được bao nhiêu phần trăm trong tổng hợp ngữ pháp N5 với những cấu trúc phía dưới này nhé.

STT

mẫu ngữ pháp

Ý nghĩa

ví dụ

1

N1は N2 です

N1 là N2

わたしたちは学生(がくせい)です。

Chúng tôi là sinh viên.

2

N1は N2 じゃありません

N1 chẳng phải là N2

私(わたし)は学生(がくせい)じゃありません。

Tôi chẳng hề là sinh viên.

3

N1は N2 ですか

N1 mang phải là N2 không?

Q: 田中(たなか)さんは先生(せんせい)ですか。

Anh Tanaka là thầy giáo à?

A:...いいえ、先生(せんせい)じゃありません。学生(がくせい)です。

ko, Tanaka không hề là giáo viên. Anh đó là sinh viên.

4

なん (Cái gì)

だれ ・ どなた(Ai)

いつ (Khi nào)

N は + どこ (Ở đâu) + ですか。

どうして (Tại sao)

どう (Thế nào)

(Câu thắc mắc sở hữu trong khoảng để hỏi)

Q: これはなんですか。

Đây là cái gì?

Q: あの人(ひと)はだれですか。

Người kia là ai?

Q: あなたのたんじょうびはいつですか。

Sinh nhật của bạn là khi nào?

Q: うちはどこですか。

Nhà bạn ở đâu?

Q: どうして日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)しますか。

tại sao bạn học tiếng Nhật?

Q: 日本語(にほんご)コセイセンタ―はどうですか。

trung tâm tiếng Nhật Kosei thế nào?

5

Aも Bです

A cũng là B

A: 私(わたし)はベトナム人(じん)です。

Tôi là người Việt Nam.

B: ...先生(せんせい)もベトナム人(じん)ですよ。

Cô giáo cũng là người Việt Nam.

6

N1の N2です

N2 của N1, N2 thuộc về N1

わたしは東京大学(とうきょうだいがく)の学生(がくせい)です。

Tôi là sinh viên trường Đại học Tokyo.

7

「これ」は Nです。

「それ」」は Nです。

「あれ」は Nです。

- Đây là (gần người nói)

- đấy là (gần người nghe)

- Kia là (xa cả người nhắc và người

nghe)....

Q: それは何(なん)ですか。

Kia là mẫu gì?

A:...これは本(ほん)ですよ。

Đây là quyển sách.

nguồn: https://kosei.vn/moi-nhat-tong-hop-ngu-phap-tieng-nhat-n5-n100.htm