Đặt banner 324 x 100

động từ thể khả năng tiếng nhật


Ý nghĩa, phương pháp sử dụng và cách thức chia động trong khoảng thể khả năng (可能形(かのうかたち))trong tiếng Nhật. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 27: Động trong khoảng thể khả năng trong tiếng Nhật nhé!

một. Động từ thể khả năng (可能形(かのうかたち))

cách thức chia:

- đội ngũ I: Là các động từ có vần [i] đứng trước ます。Để chuyển sang động trong khoảng thể khả năng chỉ cần chuyển [i] thành [e].

およぎます => およげます

よみます => よめます

いきます => いけます

はしります => はしれます

うたいます => うたえます

もちます => もてます

なおします => なおせます

- đội ngũ II: Bỏ ます thêm られます

たべ ます => たべられます

おぼえ ます => おぼえられます

たてます => たてられます

- đội ngũ III:

します => できます

きます => こられます

Chú ý: tất cả các động từ sau lúc chuyển sang thể khả năng đều trở thành động trong khoảng lực lượng II

Ý nghĩa: mô tả khả năng, năng lực khiến việc gì ấy (Những động bắt đầu từ được biến đổi sang thể khả năng sẽ mất đi nghĩa gốc của nó, thay vào đấy là từ “có thể”)

phương pháp dùng: giống như bí quyết tiêu dùng của「Vることができます」. Trong câu, trợ từ [を] được chuyển thành [が], các trợ trong khoảng khác vẫn giữ nguyên.

- Chỉ khả năng của ai đó có thể làm được gì

漢字(かんじ)が読(よ)めます。Tôi với thể đọc được hán tự.

漢字(かんじ)を読(よ)むことができます。Tôi mang thể đọc được hán tự.

日本料理(にほんりょうり)が作(つく)れます。Tôi có thể làm các món ăn Nhật.

- Chỉ tính khả thi: ở đâu đó với thể xảy ra việc gì

銀行(ぎんこう)で お金(かね)が 換(か)えられます。Có thể đổi tiền ở ngân hàng.

ここに車(くるま)が止(と)められます。Ở đây mang thể đỗ xe.

nguồn: https://kosei.vn/ngu-phap-tieng-nhat-n4-bai-27-dong-tu-the-kha-nang-n1151.htm