Đặt banner 324 x 100

Thuốc Keppra thuốc chống động kinh, chứa hoạt chất Levetiracetam


Thuốc Keppra là một loại thuốc chống động kinh, chứa hoạt chất chính là Levetiracetam với hàm lượng 250mg và 500mg. Thuốc này được sử dụng để điều trị các trường hợp động kinh cục bộ và toàn thể. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về thuốc Keppra:

1/ Thông tin cơ bản:

  • Tên thuốc: Keppra

  • Hoạt chất: Levetiracetam

  • Phân nhóm: Thuốc chống động kinh (chống co giật)

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Hàm lượng: 250mg, 500mg

  • Thương hiệu: Ucb Pharma Sa

  • Xuất xứ thương hiệu: Anh

2/ Thành phần của thuốc Keppra 250mg, 500mg

  • Hoạt chất: Levetiracetam

  • Cơ chế hoạt động: Ức chế một phần dòng Ca2+ loại N và giảm phóng thích Ca2+ nhằm làm tăng nồng độ Ca2+ trong tế bào thần kinh.

  • Tác dụng: Chống co giật toàn thể và cục bộ.

3/ Công dụng và Chỉ định:

  • Điều trị động kinh cục bộ có hoặc không toàn thể hóa thứ phát.

  • Chỉ định cho người trưởng thành và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên.

  • Có thể được sử dụng kết hợp trong điều trị cơn co giật ở người lớn và trẻ em.

4/ Chống chỉ định Keppra:

  • Dị ứng và quá mẫn với các thành phần của thuốc.

  • Tiền sử dị ứng với các dẫn xuất khác của pyrrolidone.

5/ Cách sử dụng và liều lượng Thuốc Keppra:

  • Uống bằng đường uống, có thể trong hoặc ngoài bữa ăn.

  • Liều dùng được điều chỉnh tùy thuộc vào độ tuổi, mục đích sử dụng và điều trị đơn lẻ hoặc kết hợp.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Thận trọng khi dùng thuốc Keppra cho bệnh nhân trầm cảm hoặc có ý nghĩ tự tử.

  • Điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy gan và suy thận.

  • Cần giảm liều dần khi ngưng thuốc.

  • Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên.

6/ Tác dụng phụ của Keppra 500mg:

  • Rất phổ biến:

    • Viêm mũi họng.

    • Buồn ngủ.

    • Đau đầu.

  • Phổ biến:

    • Chán ăn.

    • Trầm cảm.

    • Chống đối.

    • Lo lắng.

    • Mất ngủ.

    • Bồn chồn.

    • Co giật.

    • Choáng váng.

    • Ngủ lịm.

    • Run.

    • Ngủ lịm.

  • Không phổ biến:

    • Giảm bạch cầu.

    • Giảm tiểu cầu.

    • Sụt cân.

    • Tăng cân.

    • Ý định tự tử.

    • Rối loạn tâm thần.

    • Hành vi bất thường.

    • Ảo giác.

    • Lú lẫn.

    • Hoảng sợ.

    • Lo âu.

    • Nhìn mờ.

  • Hiếm gặp:

    • Nhiễm khuẩn.

    • Giảm huyết cầu.

    • Giảm bạch cầu trung tính.

    • Giảm bạch cầu hạt.

    • Dị ứng thuốc.

    • Giảm natri máu.

7/ Tương tác thuốc Keppra:

  • Đồ uống có cồn: Gây ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu của thuốc levetiracetam.

  • Probenecid: Gây ức chế độ sự thanh thải của thuốc qua thận của chất chuyển hoá đầu nhưng không ức chế sự chuyển hoá của thuốc Keppra levetiracetam.

  • Methotrexate: Có thể làm tăng độc tính của cá thuốc Methotrexate.

  • Pregabalin: Gây buồn ngủ hoặc khó tập trung và một số tác dụng phụ khác.

8/ Bảo quản:

  • Bảo quản thuốc Keppra ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

  • Để thuốc ở nơi nằm ngoài tầm tay của trẻ.

9/ Xử trí quá liều và quên liều thuốc Keppra:

Quá liều:

  • Dấu hiệu: Buồn ngủ, lo âu, suy giảm chức năng nhận thức, suy hô hấp và hôn mê.

  • Xử trí: Làm rỗng dạ dày, thăm bác sĩ để được giải độc.

Quên liều:

  • Uống ngay khi nhớ hoặc bỏ qua nếu thời gian liều tiếp theo gần kề.

  • Không sử dụng liều gấp đôi mà không có chỉ dẫn từ bác sĩ.

Để có thông tin chi tiết và đúng đắn hơn, bệnh nhân nên thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc Keppra.

Nguồn: https://vnio.vn/thuoc-Keppra-500mg-ke-don-dieu-tri-dong-kinh-chong-co-giat


 

Thông tin liên hệ


: emilynguyen
: Nhà Thuốc An An
: 0933785717
: 363C Đ. Phan Văn Trị, P.11, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh