Đặt banner 324 x 100

Mẫu câu sai khiến, nhờ vả


Hôm nay, trung tâm tiếng Nhật Kosei giúp bạn học "Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 9: mẫu câu sai khiến cho, nhờ vả tiếng Nhật" nhé! Sở hữu lúc nào bạn lúng túng lúc muốn nhờ người khác giúp mình việc gì ấy mà không biết phải sử dụng cái câu sai làm nhờ vả tiếng Nhật nào cho thích hợp và lịch sự?

Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 9: loại câu sai khiến, nhờ vả

ngữ pháp tiếng nhật n3 bài 9, sai khiến nhờ vả tiếng nhật

「~てもらいたい・~ていただきたい・~てほしい」

  • Ý nghĩa : (tôi)~ muốn được…

  • Ví dụ:

(2). この仕事はだれにも手伝ってもらいたくない。自分一人でやりたい。 Tôi không muốn với ai giúp công tác này đâu. Tôi muốn tự làm cho 1 mình.

(4). 卒業式では写真を撮ったんでしょう。ぜひ見てほしいですよ。 Anh đã chụp ảnh khi phải chăng nghiệp đúng không? Khăng khăng là em muốn xem nó!

cách kết hợp:

動詞I

動ない +せて/せないで

+もらいたい・いただきたい・ほしい

動詞II

動ない +させて/させないで

動詞III

来る→来させて/来させないで する→させて/させないで

  • bí quyết dùng: dùng để phân bua nguyện vọng, mong muốn được người khác xếp đặt, cho phép mình được làm cho gì đó.

  • (1). すみません、今日は体調が悪いので、早く帰らせていただきたいのですが・・・ Xin lỗi, bữa nay tôi cảm thấy trong người ko khỏe nên muốn xin về sớm một chút sở hữu được không ạ? (2). 点員A「昼休みが短いね。昼ご飯をもっとゆっくり食べさせてもらいたいね。」 店員B「そうですね。店長に行って見よう。」 nhân viên A: “Giờ nghỉ trưa ngắn thật cậu nhỉ. Giá mà sở hữu thể ăn trưa trong khoảng từ chậm dãi hơn một chút. Nhân viên B: “Tôi cũng nghĩ vậy đấy. Hay mình thử phản chiếu có chủ quán đi!”

nguồn: https://kosei.vn/ngu-phap-tieng-nhat-n3-bai-9-mau-cau-sai-khien-nho-va-n631.htm