Đặt banner 324 x 100

Thuốc Eprex 2000IU/0,5ml (Hộp 6 ống)


Thuốc Eprex 2000IU/0,5ml có chứa thành phần chính là Epoetin Alfa hàm lượng 1.000 IU (8,4 microgam) và tá dược vừa đủ với dung tích 0,5ml được nhập khẩu từ Thụy Sỹ. Thuốc có tác dụng trong điều trị bệnh thiếu máu có triệu chứng liên quan đến suy thận mạn tính.

Nếu có thắc mắc về bất cứ thuốc nào khác hay về Thuốc Eprex 2000IU/0,5ml như: Thuốc Eprex giá bao nhiêu tiền? Mua Eprex ở đâu thì uy tín? Thuốc Eprex 2000IU/0,5ml nhập khẩu chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Eprex l có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Eprex chính hãng và Thuốc Eprex 2000IU/0,5ml  giả? Hãy liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 092 962 06 60 để được các Dược sĩ Đại học hỗ trợ một cách chính xác và tận tâm nhất. 
 

Nội dung

Thuốc Eprex 2000IU/0,5ml là thuốc gì? Điều trị bệnh gì? 

  • Thuốc Eprex 2000IU/0,5ml được nhập khẩu từ Thụy Sỹ. 

Thông tin cơ bản về Eprex 

  • Thành phần chính: Epoetin Alfa hàm lượng 1.000 IU (8,4 microgam)
  • Nhà sản xuất: Công ty Janssen-Cilag Ltd– Thụy Sỹ
  • Số đăng ký: VN-13192-11
  • Đóng gói: Hộp 6 ống x 0,5ml
  • Dạng bào chế: Dung dịch pha tiêm
  • Nhóm thuốc: Thuốc chống thiếu máu.

Thuốc Eprex 2000IU/0,5ml điều trị bệnh gì? 

Eprex được dùng trong các bệnh nhân thiếu máu liên quan đến suy thận mạn (CRF):  bệnh nhân (trên 1 tuổi) đang chạy thận nhân tạo và bệnh nhân người lớn đang điều trị với thẩm phân phúc mạc, người lớn bị suy thận chưa được lọc máu

nguồn gốc từ thận đi kèm với các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân.

điều trị thiếu máu nặng có nguồn gốc từ thận đi kèm với các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân.
 

Hướng dẫn sử dụng thuốc Eprex 

Đường dùng: đường uống.

Liều dùng:

Điều trị triệu chứng thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn đối với người lớn: Tiêm 50 IU/kg/liều x 3 lần/tuần đường tĩnh mạch, 40 IU/kg/liều x 3 lần/tuần tiêm dưới da. 

Người lớn chạy thận nhân tạo: 75 IU / kg đến 300 IU / kg.

Lưu ý khi dùng thuốc:

Tất cả các nguyên nhân khác của thiếu máu (thiếu sắt, folate hoặc Vitamin B 12, nhiễm độc nhôm, nhiễm trùng hoặc viêm, mất máu, tan máu, xơ hóa tủy xương có nguồn gốc bất kỳ) nên được phát hiện và điều trị hoàn thành trước khi bắt đầu điều trị bằng Epoetin alfa và khi chuẩn bị quyết định tăng liều. Để đảm bảo tác dụng tối ưu của Epoetin alfa, cần đảm bảo cơ thể có đủ sắt .

Chống chỉ định của thuốc Eprex 

Không dùng Thuốc Eprex 2000IU/0,5ml khi 

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với Epoetin Alfa hoặc với các thành phần tá dược của thuốc.
  • bệnh nhân có tình trạng phát triển bất sản hồng cầu đơn thuần sau khi điều trị bằng bất kỳ loại Erythropoietin nào
  • Tăng huyết áp không kiểm soát.
  • Bệnh nhân phẫu thuật mà không thể được điều trị dự phòng chống huyết khối đầy đủ.

Tác dụng phụ của Eprex 

  • Đau đầu, tăng huyết áp, huyết khối, mất ngủ, ho
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
  • Đau nhức cơ xương khớp

Tương tác thuốc 

  • Không có bằng chứng cụ thể chính xác nào chỉ ra được rằng việc điều trị bằng Epoetin alfa làm thay đổi chuyển hóa của các loại thuốc đi kèm.

Quá liều và xử lý

  • Biên độ điều trị của Epoetin alfa là rất rộng. Việc dùng quá liều Epoetin alfa có thể gây ra sự mở rộng tác dụng dược lý của hormone. Cần theo dõi cẩn thận và cung cấp dịch vụ chăm sóc hỗ trợ bổ sung khi cần thiết. 

Nếu không tìm thấy Thuốc Eprex 2000IU/0,5ml thì tôi phải làm saoo? 

Trong trường hợp không tìm thấy Eprex, chúng tôi có cung cấp các thuốc có tác dụng hay thành phần Epoetin Alfa tương tự như Thuốc Eprex 2000IU/0,5ml với nhiều mức giá khác nhau, bạn có thể tìm mua các thuốc có tác dụng điều trị thiếu máu do suy thận mạn như:

  • Eprex 2000,3000,4000,10000 – dịch tiêm – công ty Janssen-Cilag Ltd – Thụy Sỹ.
  • Eritromax 1000IU/1ml – dung dịch tiêm – công ty Blausiegel Industria e Comercio Ltda – Brazil.

Thông tin về thành phần Epoetin Alfa 

Dược lực học và dược động học của Eprex 1000IU/0,5ml

Thuốc Eprex có chứa thành phần chính là Epoetin Alfa hàm lượng 1.000 IU (8,4 microgam) 

– Epoetin alfa đã được nghiên cứu và chứng minh là có khả năng kích thích tạo hồng cầu ở bệnh nhân thiếu máu do suy thận mạn, bao gồm cả bệnh nhân lọc máu và trước lọc máu.

– Nồng độ Epoetin alfa trong huyết thanh đạt mức cao nhất trong khoảng từ 12 đến 18 giờ sau khi dùng liều. Thể tích phân bố trung bình sau khi tiêm tĩnh mạch là 49,3 mL / kg. Thời gian bán hủy của Epoetin alfa sau khi tiêm tĩnh mạch là khoảng 4 giờ.

Thông tin liên hệ


: nhathuoc3
:
:
:
: