Đặt banner 324 x 100

Cặp danh từ trái nghĩa thông dụng trong tiếng Nhật


Trong bài viết về từ vị danh trong khoảng tiếng Nhật, Anh chị sẽ cùng Kosei Tìm hiểu những cặp danh từ trái nghĩa thông dụng trong tiếng Nhật nhé. Trong bài viết trước trọng tâm tiếng Nhật Kosei đã giới thiệu đến Cả nhà các cặp tính trong khoảng trái nghĩa trong tiếng Nhật.

Những cặp danh trong khoảng trái nghĩa thông dụng trong tiếng Nhật

danh từ trái nghĩa thông dụng trong tiếng Nhật, từ vựng danh từ tiếng nhật

1. 男 (おとこ ): Nam

女 (おんな): nữ

2. 王子(おおじ): Vương tử

王女 (おおじょ): công chúa

3. 大人 (おとな): Người lớn

子供 (こども): con trẻ

4. 開始 (Kaishi): khởi đầu, khởi đầu

終了(shuuryou): kết thúc

5. 北 (Kita): phương bắc

南 (minami): phương nam

6. 義務 (Gimu): nghĩa vụ

権利 (kenri): quyền lợi

7. 休日 (Kyujitsu): ngày nghỉ

平日 (heijitsu): ngày thường

8. 昨日 (Kinou): bữa qua

明日 (ashita): ngày mai

9. 黒 (Kuro): màu đen

白 (shiro): màu trắng

10. 軍人 (Gunjin): quân nhân

文民 (bunmin): dân thường, không phải lính

nguồn: https://kosei.vn/nhung-cap-danh-tu-trai-nghia-thong-dung-trong-tieng-nhat-n386.htm